Liên kết hóa học, phản ứng hóa học, cách cân bằng phản ứng oxi hóa khử. Các nguyên tố nhóm VIIA (halogen), tốc độ phản ứng và phép đo phân tích. Sẽ có các bài tập với mức độ khó khác nhau tương ứng với một phần kiến thức khác nhau.
Tải về. Xin giới thiệu đến các em tài liệu Bài tập chương Phản ứng Oxi hóa - Khử môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Đại Việt dưới đây được HỌC247 sưu tầm và biên tập . Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em ôn tập tốt và củng cố lại kiến thức chương trình Hóa
Các dạng bài tập chương phản ứng hóa học. Tổng hợp các bài viết dưới đây hướng dẫn bạn đọc chi tiết cụ thể cách làm từng dạng bài tập liên quan đến phản ứng hóa học.
Ở chương 2 môn Hóa học 8 này, chúng ta sẽ nghiên cứu các kiến thức về phản ứng hóa học, qua đó, các em học sinh sẽ nắm được các khái niệm về sự biến đổi chất, phản ứng, cách viết phương trình phản ứng, định luật bảo toàn khối lượng, vận dụng và biến đổi công thức để giải nhanh các bài toán
👉 Đề kiểm tra giữa học kì II - Hóa học 8; CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC. 👉 Bài 12. Sự biến đổi chất; 👉 Bài 13. Phản ứng hóa học; 👉 Bài 14. Bài thực hành 3; 👉 Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng; 👉 Bài 16. Phương trình hóa học; 👉 Bài 17. Bài luyện tập 3
Bài 12: Sự biến đổi chất. Bài 13: Phản ứng hóa học. Bài 14: Bài thực hành 3. Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng. Bài 16: Phương trình hóa học. Bài 17: Bài luyện tập 3. Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học lớp 8 hay khác: Video Giải bài tập Hóa 8. Giải sách bài
MM2BBgV. Ở chương 2 môn Hóa học 8 này, chúng ta sẽ nghiên cứu các kiến thức về phản ứng hóa học, qua đó, các em học sinh sẽ nắm được các khái niệm về sự biến đổi chất, phản ứng, cách viết phương trình phản ứng, định luật bảo toàn khối lượng, vận dụng và biến đổi công thức để giải nhanh các bài toán liên quan đến phản ứng hóa học. Học247 đã tổng hợp và biên soạn lại nội dung đầy đủ của chương qua các phần tóm tắt lý thuyết trọng tâm, các ví dụ tương ứng có hướng dẫn giải chi tiết, phương pháp giải các bài tập SGK. Mời các em cùng theo dõi. Hoá học 8 Bài 12 Sự biến đổi chất Nội dung bài học Sự biến đổi chất tìm hiểu về Hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học. Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác; Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác. Hoá học 8 Bài 13 Phản ứng hóa học Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác. Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra… Cụ thể ta tìm hiểu trong bài giảng sau về Phản ứng hóa học. Hoá học 8 Bài 14 Bài thực hành 3 Bài thực hành 3 trình bày các bước tiến hành và kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm Hòa tan và đun nóng thuốc tím kali pemanganat và Thực hiện phản ứng với canxihiđroxit nước vôi trong. Từ đó giúp các em chuẩn bị các kĩ năng cho phần thực hành trên lớp như Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm nêu trên; Quan sát, mô tả, giải thích được các hiện tượng hoá học; Viết tường trình hoá học. Hoá học 8 Bài 15 Định luật bảo toàn khối lượng Khi đốt 1Kg than thì lượng sản phẩm tạo thành có bằng 1Kg hay không? Nếu bằng mắt thường các em sẽ thấy rằng chúng không bằng nhau. Nhưng theo cơ sở khoa học thì người ta đã chứng minh bằng nhau. Như vậy chứng minh bằng cách nào? Tiết học này các em sẽ cùng nhau tìm hiểu về Định luật bảo toàn khối lượng. Hoá học 8 Bài 16 Phương trình hóa học Nội dung bài học Phương trình hoá học tìm hiểu về khái niệm, các bước lập phương trình hoá học; Ý nghĩa của phương trình hoá học Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. Hoá học 8 Bài 17 Bài luyện tập 3 Nội dung bài luyện tập 3 củng cố các kiến thức về hiện tượng vật lí, hóa học, phản ứng hóa học, định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học. Nắm chắc việc áp dụng định luật và cách lập phương trình hóa học.
Đừng lo lắng khi các bạn không biết xác định đâu là chất tham gia đâu là sản phẩm của phản ứng hóa học, cũng như không biết biểu diễn một phản ứng hóa học ra sao? Hãy cùng nhau tìm hiểu xem phản ứng hóa học có thực sự khó không nhé! BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG HÓA HỌCI. HƯƠNG GIẢI- Trong phản ứng hóa học xác định Tên chất tham gia chất phản ứng. Tên chất tạo thành sau phản ứng. - Viết phương trình phản ứng theo các dạng thường gặpA + B → C + DA + B → CA → B + CII. BÀI TẬP MẪUViết phương trình phản ứng từ các hiện tượng saua. Thả một mảnh kẽm vào dung dịch axit clohiđric thấy sinh ra khí hiđro và muối kẽm Đốt khí hiđro trong oxi thu được Nung đá vôi ta được vôi sống và khí dẫn giảia. Kẽm + axit clohiđric → kẽm clorua + hiđrob. Hiđro + oxi → Canxi cacbonat → canxi oxit + khí cacbon đioxitIII. BÀI TẬP VẬN DỤNGBài 1. Đốt cháy cacbon trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit. Viết phương trình bằng chữ của phản ứng 2. Thanh sắt để lâu ngày trong không khí bị rỉ biến thành oxit sắt từ. Hãy viết phương trình bằng chữ của hiện tượng 3. Canxi cacbonat là phần chính của đá Khi thả cục đá nhỏ này vào axit clohiđric thì thấy sủi bọt khí cacbon đioxit và tạo thành dung dịch nuối canxi Nếu nung cục đá vôi trên ở nhiệt độ thích hợp thì cũng thấy tạo ra chất khí cacbon đioxit và chất bột màu trắng canxi oxitHãy viết phương trình chữ của các phản ứng 4. a. Hòa tan muối ăn vào nước tạo thành dung dịch nước Hòa tan vôi sống vào nước ta được dung dịch vôi Thả đinh sắt vào dung dịch đồng sunfat tạo thành dung dịch muối sắt sunfat và giải phóng đồng tự do màu xác định đâu là hiện tượng hóa học. Hãy viết phương trình bằng chữ của các phản ứng 5. Hãy đọc phương trình chữ saua. Canxi cacbonat + axit clohiđric → Canxi clorua + khí cacbonic + nước. b. Rượu etylic + oxi → cacbonic + nướcc. Nhôm hiđroxit → nhôm oxit + Hiđro + oxi → 6. Khẳng định nào sau đây đúng?Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứaA. Số nguyên tử trong mỗi Số nguyên tử của mỗi nguyên Số nguyên tố tạo ra Số phân tử của mỗi 7. Đốt photpho trong oxi thu được chất điphotphopentaoxit. Phương trình chữ nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng hóa học Photpho + điphotphopentaoxit khí oxiB. Photpho khí oxi + điphotphopentaoxitC. Photpho + khí oxi điphotphopentaoxitBài 8. Trong số những quá trình dưới đây, cho biết đâu là hiện tượng hóa học. Hãy viết sơ đồ phản ứng hóa học của hiện tượng hóa học Đun nóng hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh thu được hợp chất sắtII Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình Trong lò nung đá vôi, canxi cacbonat chuyển thành vôi sống canxi oxit và khí cacbon Cồn để trong lọ không kín bị bay 9. Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa cacbon và khí oxi. a. Hãy giải thích vì sao cần đập nhỏ than trước khi đưa vào lò đốt, dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến khi than bén cháy thì thôi?b. Ghi lại phương trình chữ phản ứng , biết rằng sản phẩm là khí cacbon đioxit LỜI GIẢIBài 1. Cacbon + oxi → cacbon đioxitBài 2. Sắt + oxi → oxit sắt 3. a. canxi cacbonat + axit clohiđric → muối canxi clorua + khí cacbon đioxit + nướcb. Canxi cacbonat → canxi oxit + khí cacbon đioxitBài 4. b, c là hiện tượng hóa trình hóa học b. Canxi oxit + nước → vôi tôic. Sắt + đồng sunfat → sắt sunfat + đồngBài 5. a. “Canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric tạo ra canxi clorua, khí cacbonic và nước”.b. “Rượu etylic tác dụng với oxi tạo ra khí cacbonic và nước”c. “Nhôm hiđroxit phân hủy tạo thành nhôm oxit và nước”d. “Hiđro tác dụng với oxi tạo thành nước”Bài 6. Đáp án đúng là 7. Đáp án đúng là 8. - Hiện tượng hóa học là a và c- Sơ đồ phản ứng của hiện tượng là a. Sắt + lưu huỳnh → Sắt II sunfua. c. Canxi cacbonat → canxi oxit + khí cacbon đioxit. Bài 9. Cần đập nhỏ than trước khi đưa vào lò đốt để tăng bề mặt tiếp xúc của than với khí oxi trong không khí. Dùng que lửa châm để làm tăng nhiệt độ của than, quạt mạnh để thêm đủ oxi. Khi than bén chảy thì có phản ứng hóa học xảy ý than cần được đập nhỏ vừa, nếu quá nhỏ thì các mảnh than sẽ xếp khít lại với nhau làm hạn chế việc thông thoáng khí khiến than sẽ khó Than + khí oxi cacbon đioxit + nhiệt lượng Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 8 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 8 trên cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Bài tập cân bằng hóa học - tốc độ phản ứng có lời giải chi tiết Bài viết tổng hợp một số bài tập về cân bằng hóa học và tốc độ phản ứng hay được giải chi tiết, đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích để bạn đọc ôn tập lại lý thuyết cũng như kĩ năng làm bài tập hiệu quả. BTTN lý thuyết cân bằng hóa học - tốc độ phản ứng Bài viết tổng hợp các bài tập trắc nghiệm lý thuyết hay tổng quát giúp bạn đọc nắm thật chắc lý thuyết chương cân bằng hóa học - tốc độ phản ứng. BTTN tổng hợp tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm có đáp án dưới đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích để bạn đọc ôn tập thật chắc lý thuyết cũng như bài tập của chương.
Bài viết tổng hợp các bài tập tự luận với đầy đủ các dạng và được giải chi tiết rõ ràng giúp bạn đọc rèn luyện cách trình bày thật khoa học. BÀI TẬP TỰ LUẬN PHẢN ỨNG HÓA HỌCCâu 1. Trong số những quá trình dưới đây, cho biết đâu là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lý. Giải thícha/ Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí có mùi hắc khí lưu huỳnh đioxitb/ Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầuc/ Trong lò nung đá vôi, canxicacbonat chuyển dần thành vôi sống canxi oxitvà khí cacbon đioxit thoát ra ngoàid/ Cồn để trong lọ không kín bị bay hơiCâu 2. Nêu dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học?Khi đốt nến làm bằng Parafin, nến chảy lỏng thấm vào bấc. Sau đó, nến lỏng chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cac bon đioxit và hơi phân tích và chỉ ra ở giai đoạn nào diễn ra hiện tượng vật lí, giai đoạn nào diễn ra hiện tượng hóa học. Cho biết trong không khí có khí oxi và nến cháy là do có chất này tham 3. Hiện tượng nào sau đây được gọi là hiện tượng vật lí? Hiện tượng hóa học?a/ Người ta điều chế nhôm nguyên chất từ quặng boxit Al2O3b/ Nhôm nung nóng chảy để đúc xoong, nồi, chénc/Nhôm để trong không khí lâu ngày thành nhôm oxitd/Khi cho nhôm vào dung dịch axitclohidric loãng, thu được khí hidroe/ Người ta điện phân nước thu được oxi và hidrof/ Người ta để nước biển bay hơi thu được muối ăng/ để cốc nước trong tủ lạnh, nước sẽ đông lại thành đáh/ khí oxi tan một phần nhỏ trong nước nên giúp các sinh vật sống được trong nướci/ Cho quả trứng gà vào cốc chứa axit clohidric thì trứng nổi lên rồi chìm xuống trong rất lạ mắtk/ Người nội trợ đập trứng ra tô để làm món trứng ránl/ Trứng để lâu ngày bị thốim/ Khi bật bếp ga thì khí trong bếp ga cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt tạo khí cacbonic và hơi nước Câu 4. Viết phương trình chữ của các phản ứng hóa học trong các quá trình biến đổi saua. Đốt cồn trong không khí tạo thành khí cacbonic và Đốt bột nhôm trong không khí, tạo thành nhôm Điện phân nước, thu được khí hiđro và 5. Bỏ quả trứng vào dung dịch axit clohidric thấy sủi bọt ở vỏ trứng. Biết rằng axit cho hidric tác dụng với canxicabonat chất có trong vỏ trứng tạo ra canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit thoát ra. Hãy chỉ ra dấu hiệu để biết phản ứng xảy ra. Ghi lại phương trình chữ của phản 6. Trong thí nghiệm Hòa tan và đun nóng thuốc tím kali pemanganatGia đoạn nào là hiện tượng vật lí? Giai đoạn nào là phản ứng hóa học? vì sao?Viết PTC của PU trên?Câu 7. Dùng hơi thở thổi vào trong ống nghiệm có đựng sẳn canxi hiđroxit xảy ra hiện tượng gì? Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trên nếu có?Câu 8. Đổ dung dịch natri hiđroxit vào trong ống nghiệm đựng nước và trong ống nghiệm đựng nước vôi trong xảy ra hiện tượng gì? Giải thích?Câu 9. Nung đá vôi CaCO3 người ta thu được 112 kg Canxioxit CaO và 88 kg khí Cacbonic. a. Hãy viết phương trình chữ. b. Tính khối lượng của đá vôi cần 10. Nung 5 tấn đá vôi canxi cacbonat thu được 2,8 tấn vôi sống canxi oxit. Tính khối lượng khí thoát ra không 11. Cho sơ đồ của các phản ứng sau a. Fe + Cl2 4 FeCl3 b. SO2 + O2 4 SO3 c. Al2O3 + H2SO44 Al2SO43 + H2O d. FeCl3 + NaOH 4 FeOH3 + NaCl - Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng trên?Câu 12. Lập các PTHH saua/ KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2b/ Na2CO3 + CaOH2 -> NaOH + CaCO3c/ P + O2 -> P2O5d/ Fe2O3 + CO -> Fe + CO2e/ KClO3 -à KCl + O2f/ CH4 + O2 -à CO2 + H2Og/ CaCO3 + HCl -à CaCl2 + CO2 + H2Oh/ FexOy + HCl -> FeCl2y/x + H2O Câu 13. Cho sơ đồ phản ứng sauFe2O3 + CO -> Fe + CO2a/ Lập PTHHb/ Khi cho 16,8kg CO tác dụng với 32kg Fe2O3 tạo ra 26,4kg CO2, tính khối lượng sắt thu Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng trên. Câu 14. Khi nung nóng canxi cacbonat CaCO3 ở nhiệt độ cao trong lò nung, thu được canxi oxit và khí CO2. Hãy cho biết khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng thay đổi như thế nào so với chất rắn ban đầu?Câu 15. Lập PTHHa/ FexOy + H2 -> Fe + H2O b/ C6H6 + O2 -> CO2 + H2Oc/ FeS2 + O2 -> Fe2O3+ SO2d/ CxHy + O2 -> CO2 + H2OCâu 16. Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo ra P2O5a/ Lập phương trình hóa học của phản biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của 2 chất khác trong phản ứngCâu 17. Biết rằng KL magie Mg tác dụng với axit sunfuaric H2SO4 tạo ra khí hidro H2 và magiesunfat MgSO4a/ Lập phương trình hóa học của phản biết tỉ lệ số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử của 3 chất khác trong phản ứngCâu 18. Cho sơ đồ phản ứng sau Na2CO3 + CaCl2 -> CaCO3 + phương trình hóa học của phản biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứngCâu 19. Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu “?” Trong các phương trình hóa học sau a. Cu + ? -> 2CuOb. Zn + ?HCl -> ZnCl2 + H2 + ?HNO3 -> CaNO32 + ?Câu 20. Canxi cacbonat CaCO3 là thành phần chính của đá vôi, khi nung đá vôi xảy ra phản ứng CaCO3 à CaO + CO2 Biết rằng nung 280 kg đá vôi tạo ra 140 kg CaO và 110 kg CO2a/ Viết công thức về khối lượng của các chất trong Phản ứngb/ Tính tỉ lệ % về khối lượng CaCO3 chứa trong đá 21. Cho sơ đồ phản ứng sau Al + CuSO4 -> AlxSO4y + Cua/ Xác định chỉ số x, yb/ lập PTHH. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chấtCâu 22 Nung 84 kg magie cacbonat MgCO3, thu được mkg magie oxit và 44 kg khí cacbonica Lập PTHH của p/ưb Tính khối lượng magie oxit được tạo thànhCâu 23 Hoàn thành các phương trình phản ứng saua R + O2 -> R2O3b R+ HCl -> RCl2 + H2c R + H2SO4 -> R2SO43 + H2d R + Cl2-> RCl3e R + HCl -> RCln + H2Câu 24 Cho sơ đồ p/ư sau a. Fe + Cl2 -> FeCl3 b. SO2 + O2 -> SO3 c. Na2SO4 + BaCl2 -> NaCl + BaSO4 d. Al2O3 + H2SO4 -> Al2SO43 + H2OLập phương trình của các P/Ư trênCâu 25 Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôI xảy ra phản ứng hoá học sau Canxi cacbonat à Canxi oxit + Cacbon đioxitBiết rằng khi nung 280 kg đá vôI CaCO3 tạo ra 140 kg vôI sống CaO và 110 kg khí cacbon đioxit. a Lập phương trình hoá học của phản ứng b Tính khối lượng canxi cacbonat tham gia p/ư c Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôiLỜI GIẢI CHI TIẾTCâu 1. tượng hóa họcb. Hiện tượng vật Hiện tượng hóa Hiện tượng vật 2. Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo ra hay không để phân biệt hiện tượng vật lí với hiện tượng hóa học + Hiện tượng vât lý nến chảy lỏng thấm vào bấc, nến lỏng chuyển thành hơi.+ Hiện tượng hóa học hơi nến cháy trong kk à khí cacbondioxit và hơi tượng vật lí gồm các câu b, f, g, h, kHiện tượng hóa học gồm các câu a, c, d, e, I, l, m Câu 4. a/ Cồn + oxi -> khí cacbonic + nước chất tham gia sản phẩm b/ Nhôm + oxi -> nhôm oxit chất tham gia sản phẩm c/ Nước -> khí hiđro + khí oxi chất tham gia sản phẩmCâu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra là có sủi bọt khíPhương trình chữ axit clohidric + canxi cacbonat -> canxi clorua + nước + cacbon đi oxitCâu nghiệm 1 Chất rắn tan, dd màu Hiện tượng vật líỐng nghiệm 2 Chất không tan tượng hóa học- Phương trình chữKali pemanganat Kalimanganat + manganđioxit + oxiCâu tượng hóa học. Vì có xuất hiện chất không tan nước vôi trong vẩn đụcCanxi hiđroxit + cacbonic -> canxi cacbonat + nướcCâu tượng hóa học. Vì có xuất hiện chất không tanCanxi hiđroxit + natri cacbonat g canxi cacbonat + natri hiđroxitCâu Phương trình chữ Đá vôi -> canxioxit + khí ĐL BTKL ta có m Đá vôi = m canxioxit + m khí cacbonic => m Đá vôi = 112 + 88 = 200 kgCâu ĐL BTKL ta có m Đá vôi = m canxioxit + m khí cacbonic=> m Khí = 5 tấn + 2,8 tấn = 2,2 tấn Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 8 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 8 trên cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Chuỗi phản ứng lớp 10 Có đáp ánCác chuỗi phản ứng hóa học lớp 10Chuỗi phản ứng hóa học lớp 10 Chương Halogen được VnDoc biên soạn là chuỗi các phản ứng hóa học 10, với tất cả các phản ứng đặc trưng nhất của chương. Giúp các bạn học sinh luyện tập với các phương trình từ đó ghi nhớ các tính chất, công thức hóa học một cách nhanh nhất. Từ đó có thể vận dụng giải các dạng bài tập phương trình hóa học halogen liên thành sơ đồ phản ứngBài 1 Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ saua. HCl → Cl2 → FeCl3 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgClb. KMnO4 → Cl2 → HCl → FeCl3 → AgCl→ Cl2→ Br2 → I2c. KMnO4 → Cl2 → HCl → FeCl2 → AgCl → Agd. HCl → Cl2→ FeCl3 → FeOH3 → Fe2SO43e. HCl → Cl2 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl → Agf. MnO2 → Cl2 → KClO3 → KCl → HCl → Cl2 → Clorua vôiĐáp án hướng dẫn giải bài tậpa. HCl → Cl2 → FeCl3 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl4HCl + MnO2 Cl2 + MnCl2 + 2H2O3Cl2 + 2Fe 2FeCl33NaOH + FeCl3 → 3NaCl + FeOH3H2SO4 + NaCl → HCl + NaHSO4CuO + 2HCl → 2H2O + CuCl22AgNO3 + CuCl2 → 2AgCl + CuNO32b. KMnO4 → Cl2 → HCl → FeCl3 → AgCl→ Cl2→ Br2 → I2116HCl + 2KMnO4 → 5Cl2 + 8H2O + 2KCl2 H2 + Cl2 2HCl3 Fe2O3 + 6HCl → 3H2O + 2FeCl34 3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl + FeNO33 5 2AgCl → 2Ag + Cl26 Cl2 + 2KBr → Br2 + 2KCl7 Br2 + 2HI → I2 + 2HBrc. KMnO4 → Cl2 → HCl → FeCl2 → AgCl → Ag2KMnO4 +16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2OCl2 + H2 2HCl2HCl + Fe → FeCl2 + Cl2FeCl2 + 3AgNO3→ FeNO33 + 2AgCl + Ag2AgCl 2Ag + Cl2d. HCl → Cl2→ FeCl3 → FeOH3 → Fe2SO43MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O2Fe + 3Cl2 2FeCl3FeCl3 + 3NaOH→FeOH3 + 3NaCl2FeOH3 + 3H2SO4→ Fe2SO43 + 6H2Oe. HCl → Cl2 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl → AgMnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O2Na + Cl2 2NaCl2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HClCuO + 2HCl → CuCl2 + H2OCuCl2 + 2AgNO3 →CuNO32 + 2AgCl2AgCl 2Ag + Cl2f. MnO2 → Cl2 → KClO3 → KCl → HCl → Cl2 → Clorua vôi16HCl + 2KMnO4 → 5Cl2 + 8H2O + 2KCl + 2MnCl23Cl2 + 6KOH → 3H2O + 5KCl + KClO32KClO3 → 2KCl + 3O2H2SO4 + 2KCl → 2HCl + K2SO46HCl + KClO3 → 3Cl2 + 3H2O + KClCaOH2 + Cl2 → CaOCl2 + H2OBài 2 Hoàn thành chuỗi phản ứnga. MnO2 → Cl2 → FeCl3 → FeOH3 → FeCl3 → AgCl → KMnO4 → Cl2 → HCl → CuCl2 → BaCl2 → NaCl → HCl → Cl2 → FeCl3 → NaCl → NaOH → NaCl → Cl2 → CaCl2 → AgCl → NaCl → HCl → KCl → Cl2 → NaCl → H2 → HCl → Cl2 → CuCl2 → CuOH2 → CuSO4 K2SO4 → án hướng dẫn giải a. MnO2 → Cl2 → FeCl3 → FeOH3 → FeCl3 → AgCl → + 4HClđ MnCl2 + Cl2 + 2H2O3Cl2 + 2Fe 2FeCl3FeCl3 + 3NaOH →FeOH3 + 3NaClFeOH3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2OFeCl3 + 3AgNO3 → 3AgCl + FeNO332AgCl 2Ag + Cl2b. KMnO4 → Cl2 → HCl → CuCl2 → BaCl2 → + 16HCl đ 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2OCl2 + H2 2HCl2HCl + CuO → CuCl2 + H2OCuCl2 + BaOH2 → CuOH2 + BaCl2BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HClc. NaCl → HCl → Cl2 → FeCl3 → NaCl → NaOH → NaCl → Cl2 → CaCl2 → AgCl → + H2SO4đ Na2SO4 + 2HCl2HCl H2 + Cl23Cl2 + 2Fe 2FeCl3FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + FeOH32NaCl + 2H2O2NaOH + Cl2 + H2NaOH + HCl → NaCl + H2OCl2 + Ca CaCl2CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + CaNO322AgCl 2Ag + Cl2d. NaCl → HCl → KCl → Cl2 → NaCl → H2 → HCl → Cl2 → CuCl2 → CuOH2 → CuSO4 K2SO4 → + H2SO4 đ Na2SO4 + 2HCl2HCl + 2K → 2KCl + H22KCl → 2K + Cl2Cl2 + 2Na 2NaCl2NaCl + 2H2O2NaOH + Cl2 + H2H2 + Cl2 2HCl2HClH2 + Cl2Cl2 + Cu CuCl2CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + CuOH2CuOH2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2OCuSO4 + 2KOH → K2SO4 + CuOH2K2SO4 + BaNO32→ 2KNO3 + BaSO4Bài 3 Viết các phương trình biểu diễn dãy biến hóa sau ghi rõ điều kiện.b. Cl2 → FeCl3 → NaCl → Cl2 → Br2 → HBrO → H2 → HCl → Cl2 → FeCl2 → FeNO32 → FeOH2 → FeSO4 → FeCl2 → án hướng dẫn giải + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2ONaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO6KOH + 3Cl2 → 5KCl + KClO3 + 3H2OKCl + AgNO3 → AgCl + KNO34AgCl + O2 → 2Ag2O + 2Cl26KOH + 3Cl2 → KClO3 + 5KCl + 3H2OCaOH2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O2CaOCl2 + H2O + CO2 → CaCl2 + CaCO3 + 2HClOCaCO3 → CaO + CO2 2NaClO + CO2 + H2O → Na2CO3 + 2HClO2HClO + NaCl → NaClO + H2O + Cl2Cl2 + 2NaBr → Br2 + 2NaClBr2 + 2NaI → I2 + 2NaBrI2 + Ag → AgIb. Cl2 → FeCl3 → NaCl → Cl2 → Br2 → HBrO → + 2Fe → 2FeCl3 điều kiện < 250 độ c3FeCl3 + NaOH → 3NaCl + FeOH32H2O + 2NaCl → Cl2 + H2 + 2NaOH điều kiện điện phân có màng ngănCl2 + 2KBr → Br2 + 2KClBr2 + H2O → HBrO + HBrHBrO + NaOH → H2O + NaBrOc. H2 → HCl → Cl2 → FeCl2 → FeNO32 → FeOH2 → FeSO4 → FeCl2 → + Cl2 2HCl4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O4Cl2 + 2Fe2O3 → 4FeCl2 + 3O2↑FeCl2 + 2AgNO3 → FeNO33 + 2AgCl↓FeNO32 + 2KOH → 2KNO3 + FeOH2↓FeOH2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2OFeSO4 + BaCl2 → FeCl2 + BaSO4↓Bài 4 Hãy biểu diễn sơ đồ biến đổi các chất sau bằng phương trình hoá họca. NaCl + H2SO4 → Khí A + Bb. A + MnO2 → Khí C + rắn D + Ec. C + NaBr → F + Gd. F + NaI → H + Ie. G + AgNO3→ J + Kf. A + NaOH → G + EĐáp án hướng dẫn giảiA là HCl; B là Na2SO4; C là Cl2; D là MnCl2; E là H2O; F là Br2; G là NaCl; H là NaBr; I là I2; J là NaNO3; K là AgClPhương trình hóa họca. 2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HClb. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2Oc. Cl2 + 2NaBr → Br2 + 2NaCld. 2NaI + Br2 → 2NaBr + I2e. NaCl + AgNO3 →NaNO3 + AgClf. HCl + NaOH → NaCl + H2OBài 5 Xác định A, B, C, D và hoàn thành các phương trình phản ứng saua. MnO2 + A → MnCl2 + B↑ + Cb. B + H2 → Ac. A + D → FeCl2 + H2d. B + D → FeCl3e. B + C → A + HClOĐáp án hướng dẫn giải a MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2Ob Cl2 + H2 2HClc 2HCl + Fe FeCl2 + H2d 3Cl2 + 2Fe 2FeCl3e Cl2 + H2O → HCl + HClOA là HCl; B là Cl2; C là H2O; D là FeBài 6 Xác định A, B, C, D, E, F, GHCl + MnO2 → A + B rắn + C lỏng.A + Fe → FeCl3.A + C → D + ED + CaOH2 → G + C.F + E → CF + A → D.Bài 7. Bổ túc và cân bằng các phương trình theo sơ đồa HCl + ? → Cl2 + ? + ?b ? + ? → CuCl2 + ?c HCl + ? → CO2 + ? + ?d HCl + ? → AgCl + ?e KCl + ? → KOH + ? + ?f Cl2 + ? → HClO + ?g Cl2 + ? → NaClO + ? + ?h Cl2 + ? → CaOCl2 + ?i CaOCl2 + ? → HClO + ?k NaClO + ?→ NaHCO3 + ?Đáp án hướng dẫn giải a HCl đ + MnO2 → Cl2 + MnCl2 + H2Ob CuO + 2HCl → CuCl2 + H2Oc 2HCl + Na2CO3 → CO2 + 2NaCl + H2Od HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3e 2KCl + 2H2O 2KOH + Cl2 + H2f Cl2 + H2O → HCl + HClOg Cl2 + NaOH → NaCl + NaClOh Cl2 + CaOH2 → CaOCl2 + H2Oi 2CaOCl2 + H2O + CO2 → CaCO3 + CaCl2 + 2HClOk NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClOBài 8. Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử saua KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2Ob KClO3 + HCl → KCl + Cl2 + H2Oc KOH + Cl2 → KCl + KClO3 + H2Od Cl2 + SO2 + H2O → HCl + H2SO4e Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2Of CrO3 + HCl → CrCl3 + Cl2 + H2Og Cl2 + CaOH2 → CaCl2 + CaOCl2 + H2OĐáp án hướng dẫn giải a 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2Ob KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2Oc 6KOH + 3Cl2 → 5KCl + KClO3 + 3H2Od Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4e Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2Of 2CrO3 + 12HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 6H2Og 2Cl2 + 2CaOH2 → CaCl2 + CaOCl2 + 2H2OBài 8. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sauFeS2 → SO2 → S → H2S→ S → FeS → H2S → H2SO4 → CuSO4 → H2SO4 → SO2 → K2SO3 → K2SO4Đáp án hướng dẫn giải các bạn học sinh tự ghi điều kiện phản ứngFeS2 + O2 → SO2 + Fe2O3SO2 + 2H2S → 3S + 2H2OH2 + S ⟶ H2SSO2 + 2H2S → 3S + 2H2OFe + S → FeSFeS + 2HCl → FeCl2 + H2SH2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HClCu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2OCuSO4 + 2H2O → CuOH2 + H2SO4S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O2K2SO3 → 2K2SO2 + O22K2SO3 + O2 → 2K2SO4Bài 9. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sauSO2 → H2SO4 → SO2 → SO3 → H2SO4 → ZnSO4 → ZnS → H2S → S → H2S → H2SO4 → FeSO4 → Fe2SO43 → Na2SO4Đáp án hướng dẫn giải các bạn học sinh tự ghi điều kiện phản ứngS + O2 → SO2SO2 + O2 + H2O → H2SO4S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O2SO2 + O2 → 2SO3SO3 + H2O → H2SO4Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H23ZnSO4 + 4NaS → 4NaSO3+ 3ZnSZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2SSO2 + 2H2S → 3S + 2H2OS + H2→ H2SH2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HClFe + H2SO4 → FeSO4 + H22FeSO4+ 2H2SO4 → Fe2SO43+ SO2 + 2H2OFe2SO43 + 6NaOH → 2FeOH3 + 3Na2SO4Bài 10. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sauKMnO4 → Cl2 → KCl → KOH → KClO3 → Cl2 → HClO→ NaClO → NaCl → Cl2 → FeCl3 Đáp án hướng dẫn giải các bạn học sinh tự ghi điều kiện phản ứngKMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2OCl2 + 2K → 2KClKCl + H2O → KOH + H2 + Cl23Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2OKClO3 + 6HCl → 3Cl2 + KCl + 3H2OCl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2ONaClO + 2HCl → Cl2 + NaCl + H2O2NaCl + 2H2O → H2 + 2NaOH + Cl22Fe + 3Cl2 → 2FeCl3Bài 11. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau KMnO4 → MnO2 → Cl2 → HCl → Cl2 → CaCl2 → CaOH2 → CaOCl2 → Cl2 → NH4ClĐáp án hướng dẫn giải các bạn học sinh tự ghi điều kiện phản ứng2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2OH2 + Cl2 → 2HCl2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2OCa + Cl2 → CaCl2CaCl2 + NaOH → CaOH2 + NaClCl2 + CaOH2 → CaOCl2 + H2OCaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2OCl2 + NH3 → NH4Cl........................................................Trên đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Chuỗi phản ứng hóa học lớp 10 Chương Halogen. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng các bạn tham khảo thêm một số tài liệu bài kiểm tra ôn thi học kì 2 hóa 10 mới nhấtTính chất hóa học cơ bản của halogenCác chuỗi phản ứng hóa học lớp 10 Chương Oxi lưu huỳnh10 đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 năm 2020- 2021 Có đáp ánĐề thi hóa 10 học kì 2 năm học 2020 - 2021 Đề 1Đề thi hóa 10 học kì 2 năm 2021 Đề 2Tham khảo thêmĐề thi hóa 10 học kì 2 năm 2021 Đề 2Đề cương ôn tập Hóa học 10 kì 2 năm 2021 Có đáp án10 đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 năm 2021- 2022 Có đáp ánTốc độ phản ứng hóa học lớp 10Cách nhận biết các chất hóa học lớp 10Công thức giải nhanh Hóa học 10Đề thi lớp 10 cuối kì 2 năm 2021 môn Hóa học số 2
bài tập chương phản ứng hóa học