76 bài tập đọc điền vào chỗ trống( có đáp án) Cập nhật lúc: 17:12 28-07-2016 Mục tin: Ngữ Pháp (Grammar) 76 bài tập đọc điền vào chỗ trống có đáp án cực hay giúp học sinh rèn luyện kỹ năng điền vào chỗ trống cải thiện thành tích và tự tin hơn khi làm bài thi và kiểm tra
Luyện thi tiếng anh THPT Quốc gia.Luyện thi tiếng anh vào lớp 10.Tải File tài liệu học và ôn thi tại: http://vinastargroup.com/san-pham/de
Workplace Enterprise Fintech China Policy Newsletters Braintrust world of warcraft Events Careers dnb general surgery question bank
Trên đây là toàn bộ ngữ pháp và bài tập của cấu trúc cấu trúc little và A little, Few và A few trong tiếng Anh. 4Life English Center (thutrang.edu.vn) hy vọng bạn sẽ thành thạo hơn trong việc áp dụng những cấu trúc này vào bài tập và tình huống giao tiếp.
Với 50 bài tập phân biệt a little, a few, little, few có đáp án bao gồm: lý thuyết, cách làm, bài tập vận dụng và vận dụng cao sẽ giúp các bạn học sinh nắm được cách làm bài tập phân biệt a little, a few, little, few và làm bài tập Tiếng Anh dễ dàng hơn. 1 132 lượt xem.
6/6/2019 WGU Performance Assessment 1/4 PFT2 — PFT TASK 2: IRB REVIEW & INFORMED CONSENT MED, INSTRUCTIONAL DESIGN CAPSTONE WRITTEN PROJECT — C636 PERFORMANCE ASSESSMENT — PFT2 COMPETENCIES 981.1.1 Capstone The graduate integrates and synthesizes competencies from across the degree program and thereby demonstrates the ability to participate in and contribute value to the chosen.
62HMsf. Cặp đôi “little” và “few” đều có nghĩa là ít, nhưng chúng đi với loại danh từ khác nhau. Hãy vận dụng kiến thức của mình để làm bài tập về few, a few, little, a little. Chỉ cần xác định được loại danh từ và nghĩa của câu là bạn đã thành công rồi. Cùng nhau theo dõi bài viết dưới đây của nhé! 1. Phân biệt a few và few2. Phân biệt a little và little3. Phân biệt a few và few, a little và little4. Phân biệt lots of và a lot of5. Phân biệt much và many6. Một số cấu trúc khác nói về số lượng7. Bài tập về few, a few, little, a little có đáp ánDownload file PDF bài học về để ôn tập A few và few là hai lượng từ được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa về mặt số lượng và sau A few và few là danh từ ĐẾM ĐƯỢC dạng số nhiều. Điểm khác nhau giữa hai từ này là A few thì mang nghĩa tích cực, còn few thì mang nghĩa tiêu cực. A few + Danh từ đếm được số nhiều có một chút nhưng đủ để làm gì Ví dụ Don’t worry. We just have 4 people. I see a few glasses in the cupboard. Đừng lo. Chúng ta chỉ có 4 người. Tôi thấy một vài cái ly ở trong chạn cốc. I have a few old topics to practice for the English speaking exam. Tôi có một vài đề bài cũ đủ để luyện tập cho kì thi nói tiếng Anh. Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất! Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY. Phân biệt a few và few trong tiếng Anh Few + Danh từ đếm được số nhiều có rất ít, không đủ, không như mong đợi mang tính phủ định Ví dụ The teacher feels sad because few students get good results in this examination. Giáo viên cảm thấy buồn vì rất ít học sinh đạt điểm cao trong kì thi này. I have few socks, not enough to wear in a week, I have to wash them everyday. Tôi chỉ có một ít tất, không đủ để đi trong 1 tuần. Tôi phải giặt chúng hằng ngày. 2. Phân biệt a little và little A little và little là hai lượng từ được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa về mặt số lượng và sau a little và little là danh từ KHÔNG đếm được luôn ở dạng số ít. Tương tự a few và few, có “a” là tích cực. Vậy nên a little thì mang nghĩa tích cực, còn little thì mang nghĩa tiêu cực. A little + danh từ không đếm được có một chút, đủ để làm gì. Ví dụ I still have a little time, enough to finish this exercise. Tôi vẫn còn chút thời gian, đủ để hoàn thành bài tập này. Today I can eat a little meat after a long time eating soup due to having a toothache. Hôm nay tôi có thể ăn chút thịt sau một thời gian dài ăn cháo do đau răng. Little + danh từ không đếm được rất ít, không đủ để mang tính phủ định Ví dụ I have little cash, not enough to buy any bus ticket. Tôi có rất ít tiền mặt, không đủ để mua chiếc vé xe bus nào. There is little time left, you will be late for the bus if you come home and return. Còn lại rất ít thời gian, bạn sẽ muộn chuyến bus nếu bạn về nhà rồi quay lại. Xem thêm Quy tắc và cách phát âm tiếng Anh 2021 3. Phân biệt a few và few, a little và little Tổng kết lại thì a few và few dùng với danh từ đếm được, còn a little và little dùng với danh từ không đếm được. Những câu mang nghĩa tích cực “ít nhưng đủ, ít nhưng may mà có” thì sẽ có thêm “a” ở trước. Cùng xem thêm một số ví dụ để hiểu rõ hơn về 4 từ này nhé. She has few books for reference reading, you can lend her yours. Cô ấy có rất ít sách để đọc tham khảo, bạn có thể cho cô ấy mượn của bạn. I ordered few chairs but there were more people than I expected. Tôi đã đặt hàng vài chiếc ghế nhưng có nhiều người hơn tôi nghĩ. A few people came to his birthday party although it rained too heavily. Vẫn có một ít người đến dự sinh nhật anh mặc dù mưa rất to. They have a few cookies to eat for lunch. Họ có vài chiếc bánh quy để ăn bữa trưa. We only have little butter, not enough to make a cake. Chúng tôi chỉ có rất ít bơ, không đủ để làm bánh. I bought little milk but not enough to feed my cats. Tôi mua ít sữa nhưng không đủ để cho những chú mèo tôi ăn. I need a little water to wash these apples. Tôi cần một chút nước đủ để rửa những quả táo này. We just need a little love in this life. Chúng ta chỉ cần một tình yêu nhỏ bé nhưng đủ đầy trong cuộc đời. 4. Phân biệt lots of và a lot of Trái ngược với a few và few hay a little và little có nghĩa là ÍT thì lots và a lot of đều mang ý nghĩa là rất nhiều. Hai từ này thực chất không khác nhau nhiều, thường dùng trong những câu thân mật, không cần sự trang trọng. Tuy nhiên a lot of lịch sự hơn lots of một chút. Phân biệt lots of và a lot of trong tiếng Anh Lots of/ A lot of + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được Ví dụ Hurry up. We’ve got lots of things to do. Nhanh lên. Chúng ta có nhiều việc cần làm đó. My family has spent lots of money buying masks since the Covid began. Gia đình tôi đã tiêu rất nhiều tiền mua khẩu trang kể từ khi dịch Covid bắt đầu. Wow. That’s a lot of money. Wow, đó là rất nhiều tiền đấy. There weren’t a lot of people attending the meeting. Không có quá nhiều người tham dự buổi họp. Xem thêm Complete IELTS Bands 4-5 5. Phân biệt much và many Much và many có nghĩa giống với lots of và a lot of nhưng mang tính chất trang trọng và lịch sự hơn. MUCH + Danh từ không đếm được MANY + Danh từ đếm được dạng số nhiều Ví dụ I’m going on a diet. I don’t eat much junk food. Tôi đang ăn theo chế độ. Tôi không ăn nhiều đồ ăn thiếu dinh dưỡng. Sarah doesn’t have much money, so she always eats at home. Sarah không có quá nhiều tiền, nên cô ấy luôn ăn ở nhà. Many students will join the school trip this month. Rất nhiều học sinh sẽ tham gia chuyến dã ngoại của trường tháng này. Girls have too many choices for clothes. Các cô gái có quá nhiều sự lựa chọn cho quần áo. 6. Một số cấu trúc khác nói về số lượng Some + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được một vài Ví dụ Some roads will lead to the city centre. Một vài con đường sẽ dẫn tới trung tâm thành phố. There is some milk in the fridge. Còn sữa trong tủ lạnh đấy. Several + Danh từ đếm được số nhiều một số, một vài ít hơn many Ví dụ Several people have complained about the film. Một số người đã phàn nàn về bộ phim. I’ve seen this film several times. Tôi đã xem phim này vài lần. Plenty of + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được nhiều quá hơn cả đủ Ví dụ There are plenty of people here. Có quá nhiều người ở đây. A large/ great number of + Danh từ đếm được số nhiều nhiều Ví dụ A large number of flowers are shown in this exhibition. Một số lượng lớn hoa được trưng bày ở cuộc triển lãm này. A large/ great deal of + Danh từ không đếm được nhiều Ví dụ There’s a great deal of truth in what he said. Có nhiều sự thật trong những điều anh ấy nói. 7. Bài tập về few, a few, little, a little có đáp án Bài tập Bài tập 1 Chọn từ thích hợp nhất There are a few /a little tigers at the zoo. Let’s talk to Jane. She has few/ a few friends. I have very little/ a little time for hanging out with my friends because of the final exam. We should try to save a little/ a few electricity this month. A few/ A little students passed the exam because it was very difficult. Bài tập về few, a few, little, a little – Bài tập 1 Xem thêm Bảng từ vựng màu sắc tiếng Anh đầy đủ nhất Bài tập 2 Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống few, a few, little, a little, many, much, many of, much of There wasn’t ……………. snow last night. ……………the students in my class enjoy taking part in social activities. He’s always busy. He has ………… time to relax. She put so ………… salt in the soup that she couldn’t have it. It was too salty. He made too ………….. mistakes in his writing. How ………….. students are there in your class? I feel sorry for her. She has ……………. friends. I spent …………… my spare time gardening last year. He doesn’t have so ………….. friends as I think. There was so …………… traffic that it took me an hour to get home. Learning a language needs ………….. patience. …………… the shops in the city center close at We had a boring holiday. …………………….the time we lay on the beach. With only………… hope, Harry didn’t know how to keep going another day. How …………. money have you got? There was very ………….. food at the party but I didn’t eat anything. I think……………. you are very tired after your long journey. We didn’t take …………… photographs when we were on holiday Bài tập 3 Điền từ thích hợp vào chỗ trống few, a few, little, a little I have _______good friends. I’m not lonely. There are ___________people she really trusts. It’s a bit sad. Julie gave us __________apples from her garden. Shall we share them? There are ________women politicians in the UK. Many people think there should be more. Do you need information on English grammar? I have_____books on the topic if you would like to borrow them. He has ____education. He can’t read or write, and he can hardly count. We’ve got ____time at the weekend. Would you like to meet? She has ____self-confidence. She has a lot of trouble talking to new people There’s ____spaghetti left in the cupboard. Shall we eat it tonight? We have only___ time to finish all of the reports by tomorrow. Since taking office last year, the government has made____ changes in employment policy that concerns the public. Oh no, we just have ____ flour left, not enough for a cake. I enjoy my life here. I have ___ friends and we meet quite often. We have ____ knowledge of market analysis. The government has done ___ or nothing to help the poorest people in this country ___ cities anywhere in Europe can match the cultural richness of Berlin. Last month was a good month for the company. We found ___ new customers and also increased our profit. Unfortunately, ___ of the companies which we sent offers to showed intersest in our products. I had___ problems with the printer in the office, but it’s been fixed now. As so___ members has turned up at the meeting, it was decided to postpone it until further notice. We have to spend up – there is very___ time to finish the project. The deadline is next Wednesday. I strongly recommend investing in these shares because you will get a very good return after only ___ years. At the moment we are experiencing some cash flow problems because ___ money is coming in. There is ___ extra added to your salary because you will benefit from the inner city allowance. The postman doesn’t often come here. We receive ______ letters. The snow was getting quite deep. I had ______ hope of getting home that night. A I’m having ______ trouble fixing this shelf -> B Oh, dear. Can I help you? I shall be away for _____ days from tomorrow. Tony is a keen golfer, but unfortunately he has ______ ability. I could speak ______ words of Swedish, but I wasn’t very fluent. Xem thêm Tải trọn bộ Tactics for Listening Bài tập 4 Khoanh vào đáp án thích hợp nhất trong các câu dưới đây at these lovely little fish/ My parents bought a lot of furniture/ furnitures for our new Physics/ physic is one of my favourite I’d like to travel abroad to broaden my knowledge/ These umbrella/ umbrellas will be very useful for this There are a lot of green tree/ trees in the We haven’t got much rice/ rices We’ve got a lot of milk/ milks. Bài tập 5 Tìm lỗi sai nếu có và sửa lại Would you help me with few money? We have to delay this course because he knows little. I think that few lemon juice on fish makes it taste better. Bài tập về few, a few, little, a little – Bài tập 5 January is a cold month in the northern states. There is little sunshine during that month Many people are multilingual, but very much people speak more than ten languages. Bài tập 6 Trong một số câu này, much dùng không chính xác hoặc không tự nhiên. Thay đổi much thành many hoặc a lot ở những câu cần thiết. Viết OK nếu câu đúng. In some of these sentences much is incorrect or unnatural. Change much to many or a lot where necessary. Write OK if the sentence is correct. 1We didn’t spend much drinks much lot of tea3Joe always puts much salt on his food.…………4We’ll have to haven’t got much time.…………5It cost much to repair the car.…………6Did it cost much to repair the car?…………7I don’t know much people in this town.…………8I use the phone much at work.…………9There wasn’t much traffic this morning.…………10You need much money to travel round the world.………… Xem thêm Tải bộ sách The Official Cambridge Guide To IELTS Đáp án Bài tập 1 1. a few2. few3. little4. a little5. a few Bài tập 2 1. much2. most of3. little4. much5. many6. many7. many of8. most of9. many10. much11. much12. Most of13. most of14. little15. much16. much17. many of18. a lot of Bài tập 3 1. a few 2. few3. a few4. few5. a few6. little7. a little8. little9. a little10. a little11. a few12. little13. a few14. little15. little16. few17. a few18. few19. a little20. few21. little22. a few23. little24. a little25. a few26. a little27. a little28. a few29. little30. a few Bài tập 4 1. fishes2. furniture3. physics4. knowledge5. umbrellas6. trees7. rice8. milk Bài tập 5 Sai few -> Sửa a little Sai little -> Sửa a little Sai few -> Sửa a little little -> Đúng Sai very much -> Sửa Very few Bài tập 6 3. a lot of salt4. OK5. It cost a lot6. OK7. many people or a lot of people8. I use the phone a lot9. OK10. a lot of money Download file PDF bài học về để ôn tập Trên đây là toàn bộ kiến thức cũng như bài tập về few, a few, little, a little mà muốn chia sẻ đến bạn. Nếu làm đúng tất cả các câu trên, thì hẳn là các bạn đã phân biệt được a few, few, littke, a little rồi đó. Nếu chưa nhớ cũng không sao, hãy lưu lại để ngày mai đọc lại, làm lại một lần nữa nhé! Việc ôn tập các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cần được luyện tập hằng ngày để có kết quả cao, chúc các bạn cố gắng vượt qua chính mình!
Bài tập ngữ pháp Tiếng AnhBài tập trắc nghiệm "few, a few, little, a little" - Bài tập ngữ pháp Tiếng Anh"few, a few, little, a little" đều có quy tắc để phân biệt tuy vậy khi làm bài rất nhiều bạn vẫn còn gặp khó khăn. Cách duy nhất để bạn nhuần nhuyễn dạng bài tập phân biệt "few, a few, little, a little" là bạn càng làm nhiều bài càng tốt. Bắt đầu ngay nào!Choose a few or a There are _____________ bottles on the table. A. a few B. a little 2. There are _________________ hotels in this town. A. a few B. a little 3. I want to eat _____________ bread. A. a few B. a little 4. Have you got ___________ magazines at home? A. a few B. a little 5. Put ______________ cooking oil in the pan. A. a few B. a little 6. Sindy has only ____________ flowers. A. a few B. a little 7. There are quite _____________ buffaloes in the field. A. a few B. a little 8. There is only _________________ food in the refrigerator. A. a few B. a little 8. There is only _________________ food in the refrigerator. A. a few B. a little Complete the sentences. Use a few or a He has _____________ Every day she drinks ______________ green We need _____________ I give _____________ fish to my We learn ___________ every Jane needs ______________ He has ______________ good She knows _____________ words in each space put one of the - a few - little - a little1. If you have _________________ time, could you come and have a look at my computer. It's not working very She is quite poor. Ever since she lost her job last year, she's had ___________ I don't want any more wine, thank you. I have ______ Jack has _________ friends and is often at home alone. I worry about him, you You know ___________ people here, don't you? I'll leave you to That new employee is great. She asked me a few questions at the start and, since then, seems to need _____________ help. A very independent type!7. I have ___________ patience for your stupid questions Smithers. Now tell me what you want and stop wasting my Add ____________ salt to the soup. It needs it!9. "How many extra chairs do you need for the dinner tonight?""_________________. We have almost all the chairs we need." few 10. This hotel is _____________ better than the one where we were last year! I don't know why we changed!Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn
Tài liệu ngữ pháp tiếng AnhPhân biệt "few" và "little" - Bài tập ngữ pháp Tiếng AnhĐều là các lượng từ đặt trước danh từ, "a little", "a few", "very little" và "very few" có cách dùng và nghĩa khác nhau. "A little" và "a few" nghĩa là một ít, một vài hoặc đủ. "Little" hoặc "Very little", "few" hoặc "very few" có nghĩa là không đủ hoặc hầu như không. Bạn chỉ nắm chắc như vậy là bạn có thể làm đúng các bài tập phân biệt "a little" và "a few" này rồi. Let’s face it!In this exercise you will practise using the determiners few, a few, and fewer, little, a little and less. Fill the gap in each of the following I waited for ____________ minutes and then tried to call him We have very _________ chance of reaching London before lunchtime; it's still another 100 miles Unfortunately, he has ____________ money to live on, as his salary is quite Unfortunately, _____________ of the companies which we sent offers to showed interest in our There wouldn't be so many accidents if there was __________ traffic on the Last month was a good month for the company. We found ________ new customers and also increased our The taxi driver spoke __________ English. I couldn't understand We have to speed up - there is very _________ time to finish the project. The deadline is next There were ___________ people than usual in the I have _________ money but more time than I did ten years It will take me ____________ time, but I'm sure everyone will learn how to use the new software There were too many applicants for too ___________ whether you have to use "a little" or "a few".1. We had ___________ snow last winter. A. a few B. a little 2. ________________ people were interested in the exhibition. A. a few B. a little 3. I speak _______________ French. A. a few B. a little 4. There are ______________ students in the classroom. A. a few B. a little 5. She has _____________ relatives. A. a few B. a little 6. There is ____________ water in the pond. A. a few B. a little 7. The professor spends ______________ time playing tennis on Sundays. A. a few B. a little 8. We have ___________ knowledge of this phenomenon. A. a few B. a little 9. There are ___________ mushrooms in my mushroom soup. A. a few B. a little 10. ___________ animals can survive in the desert. A. a few B. a little Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn
Trong tiếng Anh, có nhiều thành phần tuy nhỏ nhưng có vai trò rất quan trọng trong câu, có thể thay đổi hoàn toàn nghĩa của câu, ví dụ như các lượng từ much, many, few, a few,… nếu không nắm chắc thì sẽ gặp không ít khó khăn trong giao tiếp cũng như trong học tập, đời sống. Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về Phân biệt cách sử dụng Much, Many, Some, Any, Few, A few, Little, A little – Bài tập có đáp án để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé! Phân biệt cách sử dụng Much, Many, Some, Any, Few, A few, Little, A little – Bài tập có đáp án a Cấu trúc chung Much có cấu trúc chung sau Much + N không đếm được Trong đó N không đếm được là danh từ không đếm được Lưu ý Much có thể đi với tên người hoặc tên địa danh Ví dụ Son didn’t eat much food today. Sơn không ăn quá nhiều thức ăn hôm nayHe doesn’t have much money for shopping. Anh ấy không còn quá nhiều tiền để mua sắmNot much of Denmark is hilly. Đan mạch không có mấy đồi núi b Cách dùng Much có nghĩa là “nhiều”, được sử dụng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, rất ít khi được sử dụng trong câu khẳng định. Ví dụ She didn’t eat much breakfast. Cô ta không ăn sáng nhiềuI have seen too much of Howard recently. Gần đây tôi hay gặp Howard 2. Many a Cấu trúc chung Many có cấu trúc chung sau Many + N số nhiều Trong đó N số nhiều là danh từ đếm được số nhiều Ví dụ I don’t have many friends Tôi không có nhiều bạnThere aren’t many tables in this class Không còn lại nhiều bàn trong lớp học này đâu b Cách dùng Many cũng có nghĩa là “nhiều”, cũng được sử dụng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, rất ít khi được sử dụng trong câu khẳng định. Ví dụ Do we have many apples left? Chúng ta còn lại nhiều táo không nhỉ?There aren’t many large glasses left. Không còn lại nhiều cốc lớn 3. Some a Cấu trúc chung Some có cấu trúc chung sau Some + N số nhiều / N không đếm được Ví dụ I have some friends tôi có một vài người bạnShe has some money to buy a new phone Cô ấy có một số tiền để mua một chiếc điện thoại mới b Cách dùng Some có nghĩa là “một vài”, được dùng trong câu khẳng định, nghi vấn, trong lời mời hoặc đề nghị Ví dụ Would you like some soda? Anh muốn một chút soda không?There are some cups in the kitchen. Có một vài chiếc chén ở trong bếp.I need some milk in my coffee.Tôi cần một ít sữa cho cafe.Can I have some apples? Cho tôi một ít táo được không? 4. Any a Cấu trúc chung Any có cấu trúc chung sau Any + N số nhiều / N không đếm được Ví dụ There aren’t any books in the shelf Không có bất kỳ cuốn sách nào trong giáShe didn’t give me any money. Cô ấy chẳng đưa đồng nào cho tôi cả. b Cách dùng Any có nghĩa là “một, một người, vật nào đó” trong câu hỏi, và có nghĩa là “tuyệt đối, không tí nào” trong câu phủ định, dùng trong câu phủ định và câu hỏi. Ví dụ Do you have any coffee? Anh còn chút cafe nào không?Do you have any architecture magazines? Anh có cuốn tạp chí nào về kiến trúc không?I don’t have any books. Mình không có quyển sách nào cả. 5. Few a Cấu trúc chung Few có cấu trúc chung sau Few + N số nhiều Ví dụ I have few books, not enough for reference reading Tôi chỉ có một ít sách, không đủ để đọc tham khảoFew people pass this test. Có rất ít người qua được bài kiểm tra này. b Cách dùng Few có nghĩa là có rất ít, không nhiều mang tính phủ định, không đủ để làm gì, được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa của câu về mặt số lượng Ví dụ I have few books, not enough for reference reading Tôi chỉ có một ít sách, không đủ để đọc tham khảo 6. A few A few có cấu trúc chung sau A few + N số nhiều Ví dụ There are a few glasses in the table Có một vài cái ly ở trên bànI have a few books, enough for reference reading. Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc tham khảo b Cách dùng A few có nghĩa là một chút, một ít đủ đề dùng, được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa của câu về mặt số lượng, dùng trong câu khẳng định Ví dụ I have a few things that need to be done before class. Tôi có vài việc cần phải làm xong trước giờ đi học.There is a few apples in the table. Có vài quả táo trên bàn đó. 7. Little Little có cấu trúc chung sau Little + N không đếm được Ví dụ I have little money, not enough to buy a hamburger. Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua một chiếc bánh kẹp b Cách dùng Little có nghĩa là rất ít, không đủ để có khuynh hướng phủ định Ví dụ She has little money. Cô ấy có ít tiềnI have little meat, not enough for lunch Tôi có rất ít thịt, không đủ cho bữa trưa nay 8. A little A little có cấu trúc chung sau A little + N không đếm được Ví dụ I have a little money, enough to buy a hamburger. Tôi có một ít tiền, đủ để mua một chiếc bánh kẹp b Cách dùng A little có nghĩa là có một chút, đủ để làm gì. Ví dụ I have a little money, enough to buy a hamburger. Tôi có một ít tiền, đủ để mua một chiếc bánh kẹpI have a little meat, enough for lunch Tôi có một chút thịt đủ cho bữa trưa nay 9. Bài tập Much, Many, Some, Any, Few, A few, Little, A little Các lượng từ Much, Many, Some, Any, Few, A few, Little, A little trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 3 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé. Bài tập Much, Many, Some, Any, Few, A few, Little, A little a Bài 1 Điền few / a few hoặc little / a little vào chỗ trống trong câu I have _______good friends. I’m not are ___________people she really trusts. It’s a bit gave us __________apples from her garden. Shall we share them?There are ________women politicians in the UK. Many people think there should be you need information on English grammar? I have_____books on the topic if you would like to borrow has ____education. He can’t read or write, and he can hardly got ____time at the weekend. Would you like to meet?She has ____self-confidence. She has a lot of trouble talking to new peopleThere’s ____spaghetti left in the cupboard. Shall we eat it tonight? Đáp án bài 1 a fewfew a few few a fewlittle a little, little; a little b Bài 2 Chọn đáp án đúng nhất I have got ……………….. T-shirts in my muchB. many ……………… pencils did you find yesterday?A. how muchB. how many My dog brings me ………………… different muchB. many This cow produces …………………. muchB. many ………………. shampoo did you use last week?A. how muchB. how many Paul always gets ………………. muchB. many………………. castles did he destroy?A. how muchB. how many …………….. love do you need?A. how muchB. how manyAndy hasn’t got ……………….. muchB. many I drank too ……………… cola muchB. many Đáp án bài 2 BBBAAABAAA c Bài 3 Trong những trường hợp trong đây, “much” được dùng không hợp lý. Hãy sửa lại thay bằng “many” hoặc “a lot of”. Viết OK nếu câu đó đúng 1 We didn’t spend much Sure drinks much tea3 Joe always puts much salt on his food. …………4 We’ll have to hurry. We haven’t got much time. …………5 It cost much to repair the car. …………6 Did it cost much to repair the car? …………7 I don’t know much people in this town. …………8 I use the phone much at work. …………9 There wasn’t much traffic this morning. …………10 You need much money to travel round the world. ……….. Đáp án bài 3 OKa lot of teaa lot of saltOKIt costs a lotOKmany people or a lot of peopleI use the phone a lotOKa lot of money Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Phân biệt cách sử dụng Much, Many, Some, Any, Few, A few, Little, A little – Bài tập có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài Much, Many, Some, Any, Few, A few, Little, A little thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!
Few, a few, little, a little là những từ rất phổ biến trong tiếng anh. Bạn có thể bắt gặp các từ này dễ dàng trong các mẫu câu đơn giản. Nhưng thực tế rằng những cụm từ này rất dễ bị nhầm lẫn và không phải ai cũng có thể phân biệt được nó. Vậy làm thế nào để phân biệt few, a few, little và a little. Những bài tập về few, a few, little, a little có đáp án đơn giản mà mình sẽ giới thiệu dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ bản chất và cách sử dụng của chúng. Nếu muốn đạt kết quả tốt trong kỳ thi IELTS thì bạn phải nắm chắc được phần này. Cách sử dụng few, a few, little, a littleCách dùng little đúngCách dùng a little đúngPhân biệt a little và little Cách dùng a few đúngCách dùng few đúngCách phân biệt a few và fewBài tập về few, a few, little, a little có đáp ánTổng kết Cách dùng little đúng Công thức sử dụng little đúng là little + danh từ không đếm được. Ý nghĩa công thức trên khi đi với danh từ không đếm được thì little mang nghĩa là rất ít Gần như bằng không, không có, không đủ để sử dụng. Ví dụ những trường hợp sử dụng little We have received little news related to that election. Although our roses need little water, you should remember to give it a little water every afternoon. Mặc dù cây hoa hồng của chúng tôi cần ít nước, bạn vẫn nên nhớ để tưới chút nước mỗi chiều cho nó nhé. Cách dùng a little đúng Công thức sử dụng a little đúng là a little + danh từ không đếm được. ý nghĩa của công thức trên là khi đi với danh từ không đếm được thì a little có nghĩa là đủ để dùng. Ví dụ những trường hợp phải sử dụng a little I have a little money, enough to buy a coca. I still have a little time, enough to finish this exercise. Today I can eat a little meat after a long time eating soup due to having a toothache. Hôm nay tôi có thể ăn được một chút thịt sau một thời gian dài phải ăn cháo do bị đau răng. Lưu ý Khi little đi với danh từ không đếm được mang nghĩa rất ít, không đủ để. Đây là hàm ý phủ định của câu. Ví dụ trường hợp a little mang nghĩa phủ định là I have little cash, not enough to buy ticket. Tôi có rất ít tiền mặt nên không đủ để mua bất kỳ chiếc vé nào. There is little time left, you will be late for the bus if you come home and return. Còn lại rất ít thời gian, bạn sẽ bị muộn chuyến xe bus này nếu như bạn trở về nhà rồi quay lại đây. Phân biệt a little và little hai lượng từ a little và little là hai từ thường được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa về mặt số lượng và cần phải chú ý là phía sau của a little và little phải luôn là danh từ không đếm được và phải luôn ở dạng số ít. Cách dùng a few đúng Công thức đúng của dạng này là a few + danh từ đếm được số nhiều Ý nghĩa của công thức trên là khi đi với danh từ đếm được số nhiều thì a few sẽ có nghĩa là một chút, một ít hay là một vài ở đây ám chỉ đủ dùng, không có dư. Ví dụ cách sử dụng a few The store only has a few samples of clothes left after the Black friday event. Cửa hàng chỉ còn lại một vài mẫu quần áo sau sự kiện siêu giảm giá vào ngày black friday. She needs to sell a few things before moving out of her apartment. Cô ấy cần bán một vài thứ trước khi phải chuyển nhà. I have a few books, enough for reference reading. Tôi có một vài quyển sách, đủ để tham khảo. She kept a few disher for the staff after the buffet was over. Cách dùng few đúng Công thức đúng là few + danh từ đếm được số nhiều. ý nghĩa của công thức trên là khi đi với danh từ đếm được số nhiều thì few mang ý nghĩa rất ít hay gần như là không có, hoàn toàn không đủ để dùng. Ví dụ Few creatures survived the disease. Có rất ít sinh vật sống sót sau căn bệnh đó. I have few books, not enough for reference reading. Tôi chỉ có một ít sách, không đủ để đọc tham khảo. Cách phân biệt a few và few Tuy giống với a little và little thì a few và few cũng là hai lượng từ được dùng để làm rõ ý nghĩa về mặt số lượng của danh từ. Phía sau few và a few thì luôn là danh từ dạng số nhiều đếm được. Tuy nhiên, ở hai lượng từ few và a few mang một sự khác biệt rất lớn Few mang nghĩa là không đủ để… A few mang nghĩa là đủ để… Bài tập về few, a few, little, a little có đáp án Sau đây là một số bài tập về few, a few, little, a little ó đáp án cho các bạn luyện tập để hiểu hơn về cách sử dụng những lượng từ này. She has… self- confidence. She has a lot of trouble talking to new people. I have … good friends. I’m not lonely. There are … people she really trusts. It’s a bit sad. we’ve got … time at the weekend. would you like to meet? Đáp án 1. little 2. a few 3. few 4. a little Tổng kết Trên đây là hướng dẫn sử dụng các lượng từ few, a few, little, a little đúng cách và làm thế nào để có thể phân biệt được các lượng từ đó. Bên cạnh đó là phần bài tập về few, a few, little, a little có đáp án. Bạn có làm đúng hết các câu hỏi ở trên không?
bài tập a few a little